Thủ tục văn bản

Thống kê

Lượt truy cập: 11809472
Trực tuyến: 24

Liên kết website

quan trắc môi trường 1
quan trắc môi trường 2
quan trắc môi trường 3
quan trắc môi trường 4
tài liệu » Kỹ thuật phân tích »
Số lượt xem: 20795
Gửi lúc 00:13' 07/02/2012
Ứng dụng GC/MS phân tích các chất hữu cơ trong nước

GCMS là phương pháp kết hợp sắc kí khí với khối phổ kế. Ứng dụng phổ biến của GCMS là trong dược phẩm, pháp y, phân tích môi trường và định danh các hợp chất chưa biết. GC/MS cũng được sử dụng cho an ninh sân bay để kiểm tra các loại chất trong hành lý và con người.

GC/MS là công cụ được lựa chọn để phát hiện các hợp chất hữu cơ ô nhiễm trong môi trường. Chi phí cho thiết bị GC/MS đã giảm đáng kể và đồng thời độ tin cậy cũng tăng cho nên việc sử dụng GC/MS cho các nghiên cứu về môi trường ngày càng nhiều. Có một số hợp chất như (thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu) không nhạy với GC/MS nhưng rất nhạy và hiệu quả với các hợp chất hữu cơ, bao gồm các loại thuốc trừ sâu chính.

Phương pháp 525.2 của cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA) về “Xác định các hợp chất hữu cơ trong nước uống bằng phương pháp chiết lỏng rắn và hệ thống GCMS” được sử dụng để phân tích hơn 100 hợp chất hữu cơ trong các mẫu nước sinh hoạt, nước đầu nguồn hoặc nước ở các bước xử lý. Các hợp chất này bao gồm: các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ, nhựa, hợp chất thơm đa vòng (PAH), PCB và các hóa chất công nghiệp khác.

Các phòng thí nghiệm ở Hoa Kỳ ứng dụng phương pháp này để kiểm tra chất lượng nguồn nước cung cấp cho công cộng đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. Phương pháp sử dụng hệ thống sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC-MS). Nhìn chung, phương pháp có thể làm sạch hoàn toàn các nguồn nước ngầm và nước mặt. Tuy nhiên, các nguồn nước mặt chứa các loại axit humic/fulvic hoặc các tạp chất hữu cơ tự nhiên. Các hợp chất nào làm đường nhiễu đường nền trong sắc ký đồ GCMS, làm ảnh hưởng đến kết quả xác định các chất cần phân tích khi sử dụng chế độ quét toàn dải truyền thống (full-scan) hoặc chế độ kiểm soát ion chọn lọc (SIM). Trong bài báo này, MS/MS được so sánh với SIM theo các hiệu chuẩn phương pháp, độ chính xác và độ lặp lại và định lượng.

Thiết bị

- Khối phổ kế tam tứ cực 300 – MS/Bruker Daltonics

- Thiết bị sắc ký khí 450 – GC/Bruker Daltonic

Dung dịch chuẩn

Chuẩn bị 7 dung dịch chuẩn trong etyl axetat chứa các hợp chất cần phân tích (ngoại trừ pentaclo phenol) với nồng độ là: 0,01; 0,025; 0,05; 0,1; 0,25; 0,5 và 1 ng/µl. Một dung dịch chuẩn nội nồng độ không đổi 2 ng/µl và thay thế trong mỗi dung dịch chuẩn. Hơn 100 hợp chất ở nồng độ 50 ng/mL (tương đương 0,05 ng/µl hoặc 0,05 ppb trong 1L nước mẫu gốc ban đầu trước khi chiết tách) được cho vào:

+ Nước ngầm đã cô đặc

+ Dung môi etyl axetat tinh khiết

Điều kiện GC

Cột

Cột mao quản VF – 5ms

30m x 0,25 mm x 0, 25 nµm

Nhiệt độ

250oC

Thể tích tiêm

1 µl

Lưu lượng khí mang

1 mL/phút Heli

Chế độ tiêm

Không chia dòng

Áp suất xung

40 psi trong 0,8 phút

Điều kiện MS

Filament delay

7 phút

Nhiệt độ ống nạp

40oC

Nhiệt độ đường chuyển

280oC

Nhiệt độ nguồn ion

250oC

Chế độ vận hành

MS/MS hoặc SIM

Kết quả

Phân tích hơn 100 hợp chất sử dụng chế độ SIM và MS/MS. Sắc ký đồ ion tổng cộng (total ion chromatograms – TIC) thông thường của MS/MS và SIM thu được ở 500 ng/mL được thể hiện ở hình 1

Hình 1. TCI của hơn 100 hợp chất hữu cơ khi phân tích ở chế độ MS/MS và SIM

Kết luận

Thiết bị tam tứ cực MS - 300 của Bruker Daltonics có độ nhạy và độ tuyến tính tuyệt vời. Kiểm tra kỹ hơn thì thấy kết quả lệch về phía một số chất cần phân tích khi sử dụng chế độ SIM với nguồn nước ngầm. Điều này dẫn đến kết quả sai, có thể vượt ngưỡng giới hạn theo các yêu cầu, làm tăng chi phí quản lý và cung cấp nước. Chế độ MS/MS cho kết quả đồng nhất và chính xác với cả dung môi và chất nền cho tất cả các hợp chất. Chế độ MS/MS có thêm một bước lọc, góp phần làm giảm đáng kể ảnh hưởng của nền, mang lại độ tin cậy cao hơn khi định tính và định lượng các hợp chất với nồng độ thấp trong các nguồn nước sinh hoạt.

Tài liệu tham khảo

1. http://en.wikipedia.org

2. Application Note # CA – 270125 “Evaluation of tandem mass spectrophotometry for the analysis of environmental samples”, www.bdal.com


Các tin mới



Các tin khác



VIDEO

may-phan-tich-cacbon
sac-ky-khi
quang-pho-hap-thu-nguyen-tu
quang-pho-hap-thu-nguyen-tu
sac-ky-long-cao-ap-HPLC

 

TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG - VIỆN MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP 

 

CENTRE FOR ENVIRONMENTAL ANALYSIS AND TECHNOLOGY TRANSFER 

 

Phố Sa Đôi, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Vietnam


Sa Doi street, Phu Do ward, Nam Tu Liem district, Hanoi, Vietnam


0243 789 2397 (Giờ hành chính)

                                                  0243 996 1661 (Tư vấn, hỗ trợ các dịch vụ và kỹ thuật 24/24)


Email: ceat@vietnamlab.org

Designed by Thiet ke website